聞雁
韋應物
故園眇何處
歸思方悠哉
淮南秋雨夜
高齋聞雁來
Văn nhạn
Cố viên miễu hà xứ
Quy tứ phương du tai
Hoài Nam thu dạ vũ
Cao trai văn nhạn lai
Vi Ứng Vật
Dịch nghĩa
Nghe tiếng nhạn kêu
Quê nhà xa hun hút ở phương trời nào
Nhớ nhà lòng dằng dặc buồn
Trời thu đêm mưa ở đất Hoài Nam
Ngồi trong nhà nghe tiếng nhạn ăn sương
Dịch thơ
Nghe nhạn kêu
Cố hương xa hun hút
Dằng dặc nỗi lòng quê
Đêm thu mưa đất khách
Ngồi nghe nhạn gọi bầy
Chú Thích
Miễu: Xa, nhỏ,
Hoài Nam: Tên đất
Trai: Phòng, hiên, chái nhà.
Ý: Quê nhà xa tít nghìn trùng, ngồi nghe mưa thu buồn nhỏ giọt, một vài tiếng nhạn ăn đêm lẻ loi vọng lại…để rồi tai vẫn nghe mưa, nhưng lòng vẫn mãi hoài thương nhớ về quê xa!
Nguyễn Hữu Vinh dịch và bình
