Hava Nagila là bản dân ca Do Thái rất nổi tiếng thường được dùng trong các tiệc cưới và các lễ hội vui mừng. Người ta thường hát, vỗ tay, và nhày múa cùng lúc.
Nhạc của bản này là nhạc của một bản dân ca Ukrain xưa cũ của vùng Bukovina. Lời nhạc thường cho là của Abraham Zevi Idelsohn viết năm 1918 để mừng chiến thắng của Anh ở Palestine năm 1918 trong Thế Chiến I.
Dưới đây là chuyển âm lời Do Thái và nghĩa tiếng Anh, rất giản dị.
Transliteration | Hebrew text | English translation |
---|---|---|
Hava nagila | הבה נגילה | Let’s rejoice |
Hava nagila | הבה נגילה | Let’s rejoice |
Hava nagila ve-nismeḥa | הבה נגילה ונשמחה | Let’s rejoice and be happy |
(repeat) | ||
Hava neranenah | הבה נרננה | Let’s sing |
Hava neranenah | הבה נרננה | Let’s sing |
Hava neranenah ve-nismeḥa | הבה נרננה ונשמחה | Let’s sing and be happy |
(repeat) | ||
Uru, uru aḥim! | !עורו, עורו אחים | Awake, awake, brothers! |
Uru aḥim be-lev sameaḥ | עורו אחים בלב שמח | Awake brothers with a happy heart |
(repeat line four times) | ||
Uru aḥim, uru aḥim! | !עורו אחים, עורו אחים | Awake, brothers, awake, brothers! |
Be-lev sameaḥ | בלב שמח | With a happy heart |